DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XD SỐ 1 TỈNH
ĐIỆN BIÊN
Số HĐ-CT10
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
|
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ
Căn
hộ số …. Nhà
CT10 Dự
án công trình có chức năng hỗn hợp Đại Thanh
Địa điểm: xã Tả Thanh Oai– huyện Thanh Trì- thành phố
Hà Nội.
Căn
cứ:
- Bộ
luật Dân sự ngày 14/06/2005;
- Căn
cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18/6/2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung
Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của
Luật Đất đai;
- Căn
cứ Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và
sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
- Căn
cứ Nghị định số 51/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
- Căn
cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn
cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày - 23/6/2010
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn
cứ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 5600128057 đăng ký lần đầu ngày 08/01/1993,
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên cấp đổi lần 13 ngày 14/6/2011;
- Căn
cứ Hợp đồng chuyển nhượng quyền góp vốn đầu tư số 31/2011/HĐ-CNQGVĐT, ngày 26/7/2011 giữa Công ty CP Đầu tư Hải
Phát và DNTN Xây dựng số 1 tỉnh Điện Biên
v/v: Chuyển nhượng quyền góp vốn-đầu tư, kinh doanh Dự án công trình có chức năng
hỗn hợp Đại Thanh, huyện Thanh Trì, Hà Nội; Căn cứ Hợp đồng hợp tác đầu tư số 173/HĐ-HTĐT, giữa Công ty CP Đầu tư Hải
Phát và Xí nghiệp Xây dựng Tư nhân số 1
(nay là DNTN Xây dựng số 1 tỉnh Điện Biên) về việc góp vốn thực hiện dự án đầu
tư, kinh doanh công trình có
chức năng hỗn hợp Đại Thanh, huyện Thanh Trì, Hà Nội;
- Căn
cứ Quyết định số 238/2006/QĐ-UBND ngày 26/12/2006 của UBND thành phố Hà Nội về việc: Phê duyệt quy hoạch chi
tiết khu đất xây dựng công trình có chức năng
hỗn hợp Đại Thanh, tỷ lệ 1/500. Địa điểm
Xã Tả Thanh Oai, huyện Thanh Trì, Hà Nội;
Quyết định số 36900/QĐ-UBND ngày
12/8/2011 của UBND thành phố Hà Nộivề
phê duyệt
nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đất xây dựng công trình có chức năng hỗn hợp Đại Thanh;
- Căn
cứ văn bản số 3586/UBND-XD ngày 12/5/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc triển khai dự án đầu tư xây dựng
công trình có chức năng hỗn hợp Đại Thanh tại xã
Tả Thanh Oai, huyện Thanh Trì;
- Căn
cứ văn bản số 7335/SXD-TĐ ngày 27/8/2010 của Sở Xây dựng Hà Nội về việc tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở Dự
án xây dựng công trình có chức năng hỗn hợp Đại
Thanh tại xã Tả Thanh Oai, huyện Thanh Trì;
- Căn cứ Quyết định số 1066/QĐ-UBND,
ngày 06/03/2012 của UBND thành phố Hà Nội về - việc
phê duyệt điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết khu đất xây dựng công trình có
chức năng hỗn hợp Đại Thanh –
tỷ lệ 1/500. Địa điểm: tại xã Tả Thanh Oai, huyện Thanh Trì, Hà Nội;
- Căn cứ Quyết định số 1168/DA-QĐ ngày
06/03/2012 về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng
Dự án công trình có chức năng hỗn hợp Đại Thanh tại xã Tả Thanh Oai, huyện
Thanh Trì;
- Căn
cứ các văn bản pháp lý khác của Dự án đầu tư xây dựng công trình có chức năng hỗn hợp Đại Thanh tại xã Tả Thanh Oai, huyện
Thanh Trì;
- Căn
cứ văn bản số 02/2012/MT-SGDBĐS, ngày 02/05/2012 của Sàn Giao dịch Bất động sản Mường Thanh - Chi nhánh Doanh
nghiệp tư nhân Xây dựng số 1 tỉnh Điện Biên
về việc báo cáo danh sách khách hàng được quyền mua căn hộ qua Sàn Giao dịch Bất động sản Mường Thanh và đề
nghị Chủ đầu tư ký hợp đồng mua bán nhà chung
cư với khách hàng;
- Căn cứ Đơn mua nhà của Ông (Bà) ………………………….
.
Hôm nay, ngày tháng năm 2012 tại Sàn Giao dịch Bất động sản Mường
Thanh Tầng 2 Khách sạn Mường Thanh Hà Nội, Khu đô thị Bắc Linh Đàm, quận Hoàng
Mai, thành phố Hà Nội.
Hai
bên chúng tôi gồm:
BÊN BÁN (BÊN A): DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY DỰNG SỐ 1TỈNH ĐIỆN BIÊN
Đại diện là: Ông Lê Thanh Thản Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: Số
25, Tổ dân phố 21, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên.
Văn phòng
giao dịch tại Hà Nội: Tầng 2 Khách sạn Mường Thanh Hà Nội, Khu
đô thị Bắc Linh Đàm, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 04.36413184 Fax:
04.35402336.
Mã số thuế: 5600128057
Số tài
khoản: 2131 0000 167979 tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Nam Hà Nội.
Sàn giao dịch
bất động sản: Sàn
Giao dịch Bất động sản Mường Thanh – Tầng 2 Khách sạn Mường Thanh Hà Nội, Khu
đô thị Bắc Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội.
BÊN mua
(BÊN B): Ông (Bà) .....................................
Số CMND
(hộ chiếu) số .......................cấp ngày .................. tại ................
HKTT: ................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ....................................................................................................
Điện
thoại: .....................................
Hai bên
chúng tôi thoả thuận ký kết hợp đồng này với các nội dung sau đây:
ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A
đồng ý bán, bên B đồng ý mua căn hộ có đặc điểm như sau:
Căn hộ số: …………. Tầng số: …………
Diện
tích sàn căn hộ: .……………….. m2.
Căn hộ này thuộc tòa nhà chung cư CT8B, Dự án công
trình có chức năng hỗn hợp Đại Thanh - Xã Tả Thanh Oai, huyện Thanh Trì, thành
phố Hà Nội.
Diện tích sàn căn hộ (bao gồm cả diện tích ban công,
lô gia của căn hộ) theo bản vẽ thiết kế được duyệt, tính theo kích thước tim
tường chung và phủ bì tường bao ngoài của căn hộ (trong đó tường chung là tường
ngăn giữa hai căn hộ, tường bao ngoài là tường ngoài giữa căn hộ và hành lang,
lối đi, mặt ngoài của căn hộ).
ĐIỀU 2. GIÁ BÁN CĂN HỘ, PHƯƠNG THỨC VÀ
THỜI HẠN THANH TOÁN
1. Giá bán căn hộ:
Giá
bán căn hộ được tính theo diện tích sàn chung cư.
Đơn giá cho 1m2 sàn là: ........................ đồng
Giá trị hợp đồng: ..............
m2 x .....................
đồng = .................... đồng
(Bằng chữ: ..................................................................
).
2. Giá
bán căn hộ tại Mục 1 nêu trên đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá
trị gia tăng, nhưng không bao gồm thuế, phí, lệ phí và các chi phí khác.
3. Phương
thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam đồng, trả bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản qua ngân hàng.
4. Thời
hạn thanh toán:
Thanh toán theo phương thức trả chậm, được thực hiện
thanh toán vào các đợt như sau:
1) Đợt 1: 20% giá trị hợp đồng, thanh toán đồng thời
với ký hợp đồng này.
Số tiền: ............................
đồng
(Bằng chữ:
....................................................................... )
2) Đợt 2: 20% giá trị hợp đồng, khi Bên A đổ xong sàn
tầng 10 toà nhà.
Số tiền: ............................ đồng
(Bằng chữ:
....................................................................... )
3) Đợt 3: 20% giá trị hợp đồng, khi Bên A đổ xong sàn
tầng 20 toà nhà.
Số tiền: ............................ đồng
(Bằng chữ: .......................................................................
)
4) Đợt 4: 20% giá trị hợp đồng, khi Bên A đổ xong sàn
tầng 30 toà nhà.
Số tiền: ............................ đồng
(Bằng chữ:
....................................................................... )
5) Đợt 5: Sau khi hoàn thành
công trình đưa vào sử dụng, trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận thông báo của
Bên A, Bên B thanh toán toàn bộ giá trị còn lại (20% giá trị còn lại) của hợp
đồng, đồng thời theo thông báo của Bên A, Bên B nộp các khoản thuế, phí và lệ phí theo quy định để
nhận nhà và làm thủ tục cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở. Bên A sẽ bàn giao cho Bên B và giao các giấy tờ cần
thiết cho việc sử dụng căn hộ.
Trước mỗi đợt thanh toán theo thỏa thuận tại khoản này, Bên A có trách
nhiệm thông báo cho Bên B biết rõ số tiền và thời hạn phải thanh toán. Thông
báo có thể bằng điện thoại hoặc bằng văn bản qua hình thức chuyển bưu điện,
chuyển phát nhanh.
ĐIỀU 3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
1. Quyền của Bên A:
a)
Yêu cầu Bên B
trả đủ tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận ghi trong hợp đồng;
b)
Yêu cầu Bên B
nhận nhà theo đúng thỏa thuận ghi trong hợp đồng;
c)
Yêu cầu Bên B
nộp đầy đủ các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, bên thứ ba (trừ nghĩa vụ tài
chính của Bên A quy định trong Mục 2. Điều 2 Hợp đồng này) liên quan đến việc
mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật;
d)
Có quyền ngừng
hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích đi
kèm nếu Bên B vi phạm Quy chế quản lý sử
dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà
chung cư;
e)
Các quyền khác
ghi tại hợp đồng này và pháp luật có liên quan.
2. Nghĩa vụ của Bên A:
a)
Xây dựng hoàn
chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch và nội dung hồ sơ dự án đã được phê duyệt,
đảm bảo khi bàn giao, Bên B có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
b)
Thiết kế căn hộ
và thiết kế công trình tuân thủ các quy định về pháp luật xây dựng (thiết kế
căn hộ và quy hoạch xây dựng sẽ không bị thay đổi trừ trường hợp có yêu cầu của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền);
c)
Bảo đảm chất
lượng công trình nhà chung cư trong đó có căn hộ nêu tại Điều 1 Hợp đồng này
theo đúng yêu cầu về chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo
đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
d)
Bảo quản nhà ở
đã bán trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên B. Thực hiện bảo hành đối với
căn hộ và nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở;
e)
Chuyển giao căn
hộ cho Bên B đúng thời hạn, kèm theo bản vẽ thiết kế tầng nhà có căn hộ và
thiết kế kỹ thuật liên quan đến căn hộ;
f)
Nộp tiền sử
dụng đất và các khoản thuế liên quan đến mua bán căn hộ theo quy định của hợp
đồng này và pháp luật có liên quan;
g)
Hỗ trợ Bên B làm các thủ tục theo quy định để cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ cho Bên B và bàn giao cho
Bên B các giấy tờ có liên quan đến căn hộ hoặc ngân hàng theo thoả thuận ba bên
giữa Bên A, Bên B và ngân hàng cho Bên B vay mua căn hộ nêu trên (trường hợp
theo cam kết 3 bên);
h)
Nghĩa vụ khác
theo quy định tại hợp đồng này và pháp luật có liên quan.
ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
1. Quyền
của Bên B:
a)
Nhận bàn giao căn hộ có chất lượng với
các thiết bị (nếu có), vật liệu và bản vẽ hồ sơ theo đúng thời hạn và thỏa
thuận tại hợp đồng này;
b)
Yêu cầu Bên A làm thủ tục đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ theo quy định (trừ trường hợp Bên B
hoặc bên thứ ba do Bên B ủy quyền tự thực hiện thủ tục này);
c)
Được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do
doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên A sau khi nhận bàn
giao căn hộ;
d)
Yêu cầu Bên A hoàn
thiện cơ sở hạ tầng theo nội dung dự án được phê duyệt.
2. Nghĩa
vụ của Bên B:
a)
Thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa
thuận ghi trong hợp đồng;
b)
Thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí
theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật (trừ nghĩa vụ tài
chính của Bên A quy định trong Mục 2. Điều 2 Hợp đồng này);
c)
Nộp các bản sao chứng thực sổ hộ khẩu,
chứng minh thư (hoặc hộ chiếu) khi ký hợp đồng này;
d)
Phối hợp cùng Bên A thực hiện thủ tục
cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ. Nộp các lệ phí trước bạ, lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ theo thông báo của Bên A;
e)
Thông báo ngay cho Bên A khi có sự thay
đổi về thông tin liên quan đến Bên B nhằm đảm bảo liên lạc giữa các bên, đảm
bảo thông tin, hồ sơ chính xác. Bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về mọi
vấn đề phát sinh do không thực hiện nghĩa vụ thông báo này.
f)
Không được thay đổi kiến trúc mặt ngoài
và kết cấu của căn hộ, không được cơi nới hoặc làm ảnh hưởng đến kiến trúc tổng
thể và kết cấu công trình;
g)
Thanh toán các khoản phí dịch vụ như:
điện, nước, truyền hình, thông tin liên lạc...
h)
Thanh toán kinh phí quản lý vận hành nhà
chung cư (trông giữ tài sản, vệ sinh môi trường, bảo vệ, an ninh.....);
i)
Chấp hành các quy định tại Quy chế quản
lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng
nhà chung cư đính kèm hợp đồng này;
j)
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp
quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;
k)
Sử
dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở;
l)
Các nghĩa vụ khác theo quy định tại hợp
đồng này và pháp luật có liên quan.
ĐIỀU 5. GIAO NHẬN CĂN HỘ
1. Bên A có trách nhiệm bàn giao căn hộ cho
Bên B chậm nhất vào Quý IV năm 2014.
2. Bên A sẽ thông báo bằng điện thoại, hoặc bằng văn bản chuyển bưu điện,
chuyển phát nhanh cho Bên B về thủ tục, giấy tờ Bên B cần chuẩn bị khi nhận bàn
giao căn hộ. Trong vòng 10 ngày( mười ngày) trước ngày bàn giao căn hộ.
3. Trường hợp Bên B không đến nhận bàn
giao căn hộ theo thông báo của Bên A thì Bên B phải nộp thêm kinh phí bảo quản
căn hộ cho thời gian chậm tiếp nhận được tính bằng 100.000 đồng/1ngày (Một trăm nghìn đồng trên một ngày). Nếu
quá 30 ngày kể từ ngày Bên mua nhận được thông báo của Bên A mà vẫn không đến
nhận bàn giao căn hộ thì được coi là Bên B đã từ chối tiếp tục thực hiện Hợp
đồng này, Bên A được quyền bán căn hộ cho bên thứ ba như quy định tại Mục 1,
Điều 6 hợp đồng này.
ĐIỀU 6. CHẬM TRỄ TRONG VIỆC THANH TOÁN
VÀ CHẬM TRỄ TRONG VIỆC BÀN GIAO CĂN HỘ
1. Quá thời
hạn thanh toán ghi trong thông báo mà Bên A không nhận được đầy đủ số tiền phải thanh toán từ Bên B hoặc bên
thứ ba thanh
toán thay cho Bên B, thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt
Hợp đồng này với Bên B. Theo đó, Bên A được quyền ký hợp đồng chuyển nhượng căn
hộ nêu tại Điều 1 hợp đồng này cho bên thứ ba mà không cần được sự đồng ý của
Bên B hoặc cơ quan, tổ chức có liên quan. Trường hợp này Bên B phải chịu phạt
khoản tiền vi phạm hợp đồng bằng 5% tổng giá trị hợp đồng, đồng thời Bên B phải
trả cho Bên A chi phí để thực hiện thành công giao dịch chuyển nhượng, các
thiệt hại phát sinh (nếu có).
Bên B hoặc Ngân hàng theo cam kết ba bên chỉ được nhận lại số tiền đã thanh
toán sau khi Bên A đã chuyển nhượng xong cho
bên thứ ba, đồng thời Bên A sẽ khấu trừ ngay số tiền phạt vi phạm hợp đồng, chi
phí giao dịch và các thiệt hại phát sinh như quy định nêu trên khi thanh toán.
2. Trường
hợp Bên A xây dựng và bàn giao nhà không đảm bảo tiến độ như quy định dẫn đến
ảnh hưởng đến quyền lợi của Bên B, thì Bên A có trách nhiệm thông
báo Bên B nêu dõ lý do chậm tiến độ. Trường
hợp lý do chậm tiến độ không phải do sự kiện bất khả kháng mà do lỗi của Bên A
thì Bên A phải chịu lãi suất tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng đầu tư và phát
triển Hà Nội tương ứng với số tiền Bên B đã thanh toán trước đó cho thời gian
chậm tiến độ.
ĐIỀU 7. CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
Bên A cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư trong đó có
căn hộ nêu tại Điều 1 hợp đồng này theo đúng yêu cầu trong hồ sơ thiết kế công
trình và sử dụng đúng các vật liệu xây dựng căn hộ mà các bên đã thoả thuận
(nếu có).
ĐIỀU 8. BẢO HÀNH NHÀ Ở
1. Bên A bảo
hành nhà ở theo đúng quy định của pháp luật về nhà ở.
2. Bên B
phải kịp thời thông
báo bằng văn bản cho Bên A biết khi nhà ở có các hư hỏng thuộc trường hợp được bảo hành. Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B, Bên A sẽ thực hiện việc bảo
hành các hư hỏng theo đúng quy định.
3. Bên A
không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do trường
hợp bất khả kháng, sự thay đổi quy định của pháp luật, trường hợp lỗi của người
sử dụng nhà ở, các trường hợp khác mà không phải do lỗi của Bên A gây ra.
4. Sau thời
hạn bảo hành nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng
thuộc trách nhiệm của Bên B.
ĐIỀU 9. CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
1. Bên mua
có quyền thực hiện các giao dịch chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng
cho và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ.
2. Trong
trường hợp chưa nhận bàn giao nhà ở từ Bên A nhưng Bên B có nhu cầu chuyển nhượng
quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng (chuyển nhượng hợp đồng) cho bên thứ
ba thì Bên B phải thực hiện nghĩa vụ thông báo và được sự đồng ý của Bên A
trước khi chuyển nhượng. Việc chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ phải thực hiện
đúng theo quy định của Luật Nhà ở và quy định của Bộ luật Dân sự về chuyển giao
quyền và nghĩa vụ.
Trong
trường hợp Bên B chuyển nhượng toàn bộ quyền và nghĩa vụ của mình trong hợp
đồng này cho bên thứ ba quy định Mục 2 nêu trên, Bên B phải thanh toán cho Bên
A (hoặc một bên thứ ba do Bên A uỷ quyền) một khoản phí thực hiện thủ tục
chuyển giao theo quy định của Bên A hoặc bên thứ ba được uỷ quyền.
ĐIỀU 10. CAM
KẾT VỚI PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, SỞ HỮU CHUNG
1. Bên B được
quyền sở hữu riêng đối với diện tích sàn căn hộ quy định tại Điều 1 Hợp đồng
này. Bên B được quyền sử dụng đối với các phần diện tích thuộc sở hữu chung
trong nhà chung cư.
2. Phần sở
hữu chung: Hành lang, sân, cầu thang, nhà để xe, lối thoát hiểm, vv...
3. Mức kinh
phí đóng góp cho bảo trì phần sở hữu chung và quản lý vận hành nhà chung cư là:
Quy đinh cụ thể tại thời điểm các bên nhận bàn giao và được thống nhất với Ban
quản trị nhà chung cư. Mức kinh phí này có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm nhưng
phải tính toán hợp lý, phù hợp với thực tế, phù hợp với quy định của UBND thành
phố Hà Nội, pháp luật và được hội nghị nhà chung cư thông qua.
ĐIỀU 11. BẤT KHẢ KHÁNG
Bất khả
kháng là sự kiện mang tính khách quan, không lường trước được như: Hoả hoạn, lũ
lụt, chiến tranh, nguy cơ xảy ra chiến tranh, động đất hoặc các trường hợp mà
một hoặc hai bên không thể thực hiện được một hay nhiều điều khoản của hợp đồng
này hoặc do sự thay đổi của pháp luật, chính sách của nhà nước hoặc bị cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ngăn cấm.
Bên gặp
sự kiện bất khả kháng phải thông báo ngay cho bên kia biết để cùng tìm cách
giải quyết hoặc thực hiện các thủ tục để chấm dứt hợp đồng và hai bên cam kết
sẽ không khiếu kiện, khiếu nại gì liên quan đến hợp đồng này.
ĐIỀU 12. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng
này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hai bên
đồng ý bằng văn bản chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Trong trường hợp này, các
bên sẽ thoả thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt.
2. Bên A đơn
phương chấm dứt hợp đồng do Bên B chậm trễ thanh toán tiền mua nhà theo thoả
thuận tại khoản 1 Điều 6 của hợp đồng này.
3. Bên B đơn
phương chấm dứt hợp đồng: Trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng, Bên B
phải bồi thường một khoản phí tổn liên quan cho bên A, tương ứng 5% tổng giá
trị hợp đồng và chi phí thực hiện giao dịch chuyển nhượng. Bên A chỉ hoàn lại
số tiền cho Bên B khi đã hoàn thành bán được căn hộ trên cho một bên thứ ba.
4. Hợp đồng
đã thực hiện xong, theo đó, Bên A đã nhận đủ tiền thanh toán giá trị căn hộ và
Bên B đã nhận bàn giao căn hộ.
ĐIỀU 13. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trường
hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì các bên cùng bàn bạc
giải quyết thông qua thương lượng, hoà giải, các bên không được tự ý khiếu nại,
khiếu kiện tới các cơ quan chức năng. Trường hợp các bên không thương lượng
được thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Toà án nhân dân có thẩm quyền giải
quyết.
ĐIỀU 14. CAM
KẾT CỦA CÁC BÊN
1. Bên A cam
kết nhà ở nêu tại Điều 1 của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của mình và không
thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật.
2. Bên B cam
kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về dự án và ngôi nhà dự định mua. Bên B
xác nhận là đã nghiên cứu kỹ và hiểu đầy đủ nội dung các điều khoản của hợp
đồng này trước khi ký kết.
3. Các bên
cam kết rằng mình có đủ quyền hạn, năng lực để ký kết hợp đồng và hoàn toàn
chịu trách nhiệm về những cam kết của mình trong hợp đồng này.
4. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn
tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
5. Hai
bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã quy định tại hợp đồng
này.
ĐIỀU 15. CÁC THOẢ THUẬN KHÁC
1. Mọi sửa
đổi bổ sung hợp đồng này phải được lập thành văn bản, có giá trị pháp lý như
nhau và là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này.
2. Các tài
liệu kèm theo hợp đồng: Bản vẽ mặt bằng tầng điển hình, mặt bằng căn hộ; Nội
quy quản lý sử dụng nhà chung cư; Chứng minh thư, hộ khẩu của Bên B (trường hợp
là cá nhân) hoặc quyết định thành lập/giấy đăng ký kinh doanh (là tổ chức).
3. Hợp đồng
này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký, đóng dấu (nếu có) vào hợp đồng.
4. Hợp đồng
này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bản có 08 (tám) trang, các bản đều có giá
trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản cùng thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
BÊN B
(ký
và ghi rõ họ tên)
|