CÔNG TY CP SX
– XNK BEMES
Số
......./HĐ-VP3
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc.
|
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ
Căn hộ số
Toà nhà hỗn hợp Dịch vụ thương mại và Nhà ở cao tầng.
Lô đất VP3, Khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở
hồ Linh Đàm, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
- Căn
cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Căn
cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6
năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121
của Luật Đất đai;
- Căn
cứ Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí
điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
- Căn
cứ Nghị định số 51/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm
2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở
hữu nhà ở tại Việt Nam;
- Căn
cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn
cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định
cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Nhà ở;
-
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty CP Sản xuất – Xuất nhập
khẩu Bemes; Mã số doanh nghiệp: 0100641455; đăng ký lần đầu ngày 15/6/1992, Phòng
Đăng ký kinh doanh số 3, Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp đăng ký thay đổi lần thứ tư ngày 05/01/2010.
-
Căn cứ Quyết định số 304/TTg ngày 08/6/1994 của Thủ tướng Chính phủ về việc
giao đất cho Công ty Phát triển Nhà và Đô thị thực hiện Dự án khu hồ Linh Đàm.
-
Căn cứ Quyết định số 04/2000/QĐ-UBND, ngày 19/01/2000 của UBND thành phố Hà Nội
về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm,
tỷ lệ 1:500 (Khu 106,09 Ha - Địa điểm: Xã Đại Kim – xã Hoàng Liệt, huyện Thanh
Trì, Hà Nội).
-
Căn cứ Hợp đồng kinh tế số 136/HUD-SGDBĐS, ngày 02/6/2010 giữa Tập đoàn Phát
triển Nhà và Đô thị và Công ty Cổ phần Sản xuất – Xuất nhập khẩu Bemes; về việc
chuyển giao hạ tầng lô đất xây dựng công trình công cộng VP3 tại Dự án khu dịch
vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, TP. Hà Nội.
-
Quyết định số 2098/QĐ-UBND ngày 10/5/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê
duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tại lô đất VP3 khu dịch vụ tổng hợp
và nhà ở hồ Linh Đàm, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, Hà Nội (trong quy
hoạch chi tiết quận Hoàng Mai, tỷ lệ 1/2000 được UBND Thành phố phê duyệt tại
Quyết định số 225/2005/QĐ-UB ngày 16/12/2005).
-
Văn bản số 1863/QHKT-P2 ngày 10/6/2011 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc về xác nhận
bản vẽ Quy hoạch tổng mặt bằng và Phương án kiến trúc tại ô đất VP3 trong khu
dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội.
- Căn
cứ Quyết định số 20/QĐ-BEMES ngày 20/6/2011 của Hội đồng quản trị Công ty CP
Sản xuất – Xuất nhập khẩu Bemes, về việc phê duyệt đầu tư xây dung Dự án Toà
nhà hỗn hợp Dịch vụ thương mại và Nhà ở cao tầng – Lô đất VP3 – Khu dịch vụ
tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội.
- Căn
cứ các Văn bản pháp lý của Dự án Toà nhà hỗn hợp Dịch vụ thương mại và Nhà ở
cao tầng – Lô đất VP3 – Khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm, quận Hoàng
Mai, Hà Nội.
- Căn
cứ văn bản số 08/2011/MT-SGDBĐS, ngày 20/10/2011 của Sàn Giao dịch Bất động sản
Mường Thanh - Chi nhánh Doanh nghiệp tư nhân Xây dung số 1 tỉnh Điện Biên về
việc báo cáo danh sách khách hàng được quyền mua căn hộ qua Sàn Giao dịch Bất
động sản Mường Thanh và đề nghị Chủ đầu tư ký hợp đồng mua bán nhà chung cư với
khách hàng.
- Căn
cứ Đơn mua nhà của Ông (bà):
.........................................................
Hôm nay, ngày tháng
năm 2012 tại Sàn Giao dịch Bất động sản Mường Thanh – Tầng 2 Khách sạn
Mường Thanh Hà Nội, Khu đô thị Bắc Linh Đàm, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
Hai
bên chúng tôi gồm:
Bên bán (Bên A): CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN
XUẤT – XUẤT NHẬP KHẨU BEMES.
Người đại diện: Ông Lê Thanh Thản Chức
vụ: Tổng Giám đốc.
Địa chỉ: Số 339 quốc lộ 70B Cầu
Bươu, ph. Kiến Hưng, quận Hà Đông, TP. Hà Nội.
Điện thoại: 04.36413184 Fax:
04.36413184
Mó số thuế: 0100641455
Số tài khoản: 1482201005711 tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn – Chi nhánh Hùng Vương.
Sàn giao dịch: Sàn Giao dịch Bất động sản Mường Thanh –
Tầng 2 Khách sạn Mường Thanh Hà Nội Khu đô thị Bắc Linh Đàm, quận Hoàng Mai,
TP. Hà Nội.
Bên mua (Bên B): Ông (Bà):
Số CMND
(hộ chiếu) số cấp ngày tại
HKTT:
Địa chỉ liên hệ:
Điện
thoại:
Hai bên
chúng tôi thoả thuận ký kết hợp đồng này với các nội dung sau đây:
ĐIỀU 1 ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG.
Bên A
đồng ý bán, bên B đồng ý mua căn hộ các đặc điểm như sau:
Căn hộ số: Tầng số:
Diện tích sàn căn hộ: m2.
Căn hộ này thuộc Dự án Toà nhà
hỗn hợp Dịch vụ thương mại và Nhà ở cao tầng – Lô đất VP3 – Khu dịch vụ tổng
hợp và nhà ở hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội.
Diện tích sàn căn hộ (bao gồm cả diện tích ban công,
lô gia của căn hộ) theo bản vẽ thiết kế được duyệt, tính theo kích thước tim
tường chung và toàn bộ tường bao ngoài của căn hộ (trong đó tường chung là
tường ngăn giữa hai căn hộ, tường bao ngoài là tường ngoài giữa căn hộ và hành
lang, lối đi, mặt ngoài của căn hộ).
ĐIỀU 2. GIÁ BÁN CĂN HỘ, PHƯƠNG THỨC VÀ
THỜI HẠN THANH TOÁN
1. Giá bán căn hộ:
Giá
bán căn hộ được tính theo diện tích sàn chung cư.
Đơn giá cho 1m2 sàn là: đồng
Giá trị hợp đồng: m2 x đồng =
đồng
(Bằng chữ:
).
2. Giá bán
căn hộ tại Mục 1 nêu trên đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị
gia tăng, nhưng không bao gồm thuế, phí, lệ phí và các chi phí khác.
3. Phương
thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt nam đồng, trả bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản qua ngân hàng.
4. Thời
hạn thanh toán:
Thanh toán theo phương thức trả chậm, được thực hiện
theo các đợt thanh toán như sau:
1) Đợt 1: 100% giá trị hợp đồng, thanh toán đồng thời
với ký hợp đồng này.
Số tiền: đồng
Bằng chữ:( )
Đồng thời theo thông báo của Bên A, Bên B nộp các khoản thuế, phí và lệ
phí theo quy định để nhận nhà và làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở. Bên A sẽ bàn giao cho Bên B và giao các giấy tờ cần thiết cho việc sử
dụng căn hộ.
Trước mỗi đợt thanh toán theo thỏa thuận tại khoản này, Bên A có trách
nhiệm thông báo cho Bên B biết rõ số tiền và thời hạn phải thanh toán. Thông
báo có thể bằng điện thoại hoặc bằng văn bản qua hình thức chuyển bưu điện,
chuyển phát nhanh.
ĐIỀU 3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
1. Quyền của Bên A:
a)
Yêu cầu Bên B
trả đủ tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận ghi trong hợp đồng;
b)
Yêu cầu Bên B
nhận nhà theo đúng thỏa thuận ghi trong hợp đồng;
c)
Yêu cầu Bên B
nộp đầy đủ các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, bên thứ ba (trừ nghĩa vụ tài
chính của Bên A quy định trong Mục 2. Điều 2 Hợp đồng này) liên quan đến việc
mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật;
d)
Có quyền ngừng
hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích đi
kèm nếu Bên B vi phạm Quy chế quản lý sử
dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà
chung cư ;
e)
Các quyền khác
ghi tại hợp đồng này và pháp luật có liên quan.
2. Nghĩa vụ của Bên A:
a)
Xây dựng hoàn
chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch và nội dung hồ sơ dự án đã được phê duyệt,
đảm bảo khi bàn giao, Bên B có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
b)
Thiết kế căn hộ
và thiết kế công trình tuân thủ các quy định về pháp luật xây dựng (thiết kế
căn hộ và quy hoạch xây dựng sẽ không bị thay đổi trừ trường hợp có yêu cầu của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền);
c)
Bảo đảm chất
lượng công trình nhà chung cư trong đó có căn hộ nêu tại Điều 1 Hợp đồng này
theo đúng yêu cầu về chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo
đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
d)
Bảo quản nhà ở
đã bán trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên B. Thực hiện bảo hành đối với
căn hộ và nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở;
e)
Chuyển giao căn
hộ cho Bên B đúng thời hạn, kèm theo bản vẽ thiết kế tầng nhà có căn hộ và
thiết kế kỹ thuật liên quan đến căn hộ;
f)
Nộp tiền sử
dụng đất và các khoản thuế liên quan đến mua bán căn hộ theo quy định của hợp
đồng này và pháp luật có liên quan;
g)
Hỗ trợ Bên B
làm các thủ tục theo quy định để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu đối với căn hộ cho Bên B và bàn giao cho Bên B các giấy tờ có
liên quan đến căn hộ hoặc ngân hàng theo thoả thuận ban bên giữa Bên A, Bên B
và ngân hàng cho Bên B vay mua căn hộ nêu trên (trường hợp theo cam kết 3 bên);
h)
Nghĩa vụ khác
theo quy định tại hợp đồng này và pháp luật có liên quan.
ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
1. Quyền
của Bên B:
a)
Nhận bàn giao căn hộ có chất lượng với
các thiết bị (nếu có), vật liệu và bản vẽ hồ sơ theo đúng thời hạn và thỏa
thuận tại hợp đồng này;
b)
Yêu cầu Bên A làm thủ tục đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ theo quy định (trừ trường hợp Bên B
hoặc bên thứ ba do Bên B ủy quyền tự thực hiện thủ tục này);
c)
Được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do
doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên A sau khi nhận bàn
giao căn hộ;
d)
Yêu cầu Bên A hoàn
thiện cơ sở hạ tầng theo nội dung dự án được phê duyệt.
2. Nghĩa
vụ của Bên B:
a)
Thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa
thuận ghi trong hợp đồng;
b)
Thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí
theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật (trừ nghĩa vụ
tài chính của Bên A quy định trong Mục 2. Điều 2 Hợp đồng này);
c)
Nộp các bản sao chứng thực sổ hộ khẩu,
chứng minh thư (hoặc hộ chiếu) khi ký hợp đồng này;
d)
Phối hợp cùng Bên A thực hiện thủ tục
cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ. Nộp các lệ phí trước bạ, lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ theo thông báo của Bên A;
e)
Thông báo ngay cho Bên A khi có sự thay
đổi về thông tin liên quan đến Bên B nhằm đảm bảo liên lạc giữa các bên, đảm
bảo thông tin, hồ sơ chính xác. Bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về mọi
vấn đề phát sinh do không thực hiện nghĩa vụ thông báo này.
f)
Không được thay đổi kiến trúc mặt ngoài
và kết cấu của căn hộ, không được cơi nới hoặc làm ảnh hưởng đến kiến trúc tổng
thể và kết cấu công trình;
g)
Thanh toán các khoản phí dịch vụ như:
điện, nước, truyền hình, thông tin liên lạc...
h)
Thanh toán kinh phí quản lý vận hành nhà
chung cư (trông giữ tài sản, vệ sinh môi trường, bảo vệ, an ninh.....);
i)
Chấp hành các quy định tại Quy chế quản
lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng
nhà chung cư đính kèm hợp đồng này;
j)
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp
quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;
k)
Sử
dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở;
l)
Các nghĩa vụ khác theo quy định tại hợp
đồng này và pháp luật có liên quan.
ĐIỀU 5. GIAO NHẬN CĂN HỘ
1. Bên A có trách nhiệm bàn giao căn hộ cho
Bên B chậm nhất vào Quý IV năm 2013.
2. Bên A sẽ thông báo bằng điện thoại, email hoặc bằng văn bản qua hình
thức fax, chuyển bưu điện, chuyển phát nhanh cho Bên B về thủ tục, giấy tờ mà
Bên B cần chuẩn bị khi nhận bàn giao căn hộ. Thông báo được gửi trước ít nhất
10 (mười ngày) trước ngày bàn giao căn hộ.
3. Trường hợp Bên B không đến nhận bàn
giao căn hộ theo thông báo của Bên A thì Bên B phải nộp thêm kinh phí bảo quản
căn hộ cho thời gian chậm tiếp nhận, được tính bằng 100.000 đồng/1ngày (Một trăm nghìn đồng trên một ngày). Nếu
quá 30 ngày kể từ ngày Bên B nhận được thông báo mà vẫn không đến nhận bàn giao
căn hộ thì được coi là Bên B đã từ chối tiếp tục thực hiện Hợp đồng này, Bên A
được quyền bán căn hộ cho bên thứ ba như quy định tại Mục 1, Điều 6 hợp đồng
này.
ĐIỀU 6. CHẬM TRỄ TRONG VIỆC THANH TOÁN
VÀ CHẬM TRỄ TRONG VIỆC BÀN GIAO CĂN HỘ
1. Quá thời hạn thanh toán ghi trong thông
báo mà Bên A không nhận được đầy đủ số tiền phải thanh toán
từ Bên B hoặc bên thứ ba thanh toán thay cho Bên B, thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này với Bên
B. Theo đó, Bên A được quyền ký hợp đồng chuyển nhượng căn hộ nêu tại Điều 1
hợp đồng này cho bên thứ ba mà không cần được sự đồng ý của Bên B hoặc cơ quan,
tổ chức có liên quan. Trường hợp này Bên B phải chịu phạt khoản tiền vi phạm
hợp đồng bằng 5% tổng giá trị hợp đồng, đồng thời Bên B phải trả cho Bên A chi
phí để thực hiện thành công giao dịch chuyển nhượng, các thiệt hại phát sinh
(nếu có).
Bên B hoặc ngân hàng theo cam kết ba bên chỉ được nhận lại số tiền đã thanh
toán sau khi Bên A đã chuyển nhượng thành
công cho bên thứ ba, đồng thời Bên A sẽ khấu trừ ngay số tiền phạt vi phạm hợp
đồng, chi phí giao dịch và các thiệt hại phát sinh như quy định nêu trên khi
thanh toán.
2. Trường
hợp Bên A xây dựng và bàn giao nhà không đảm bảo tiến độ như quy định dẫn đến
ảnh hưởng đến quyền lợi của Bên B, thì Bên A có trách nhiệm thông
báo Bên B nêu dõ lý do chậm tiến độ. Trường
hợp lý do chậm tiến độ không phải do sự kiện bất khả kháng mà do lỗi của Bên A
thì Bên A phải chịu lãi suất tiền gửi tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Nội
tương ứng với số tiền Bên B đã thanh toán trước đó cho thời gian chậm tiến độ.
ĐIỀU 7. CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
Bên A cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư trong đó có
căn hộ nêu tại Điều 1 hợp đồng này theo đúng yêu cầu trong hồ sơ thiết kế công
trình và sử dụng đúng các vật liệu xây dựng căn hộ mà các bên đã thoả thuận
(nếu có).
ĐIỀU 8. BẢO HÀNH NHÀ Ở
1. Bên A bảo
hành nhà ở theo đúng quy định của pháp luật về nhà ở.
2. Bên B
phải kịp thời thông
báo bằng văn bản cho Bên A biết khi nhà ở có các hư hỏng thuộc trường hợp
được bảo hành. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên
B, Bên A sẽ thực hiện việc bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định.
3. Bên A
không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do trường
hợp bất khả kháng, sự thay đổi quy định của pháp luật, trường hợp lỗi của người
sử dụng nhà ở, các trường hợp khác mà Bên A không có lỗi.
4. Sau thời
hạn bảo hành nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng
thuộc trách nhiệm của Bên B.
ĐIỀU 9. CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
1. Bên mua
có quyền thực hiện các giao dịch chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng
cho và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ.
2. Trong
trường hợp chưa nhận bàn giao nhà ở từ Bên A nhưng Bên B có nhu cầu chuyển nhượng
quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng (chuyển nhượng hợp đồng) cho bên thứ
ba thì Bên B phải thực hiện nghĩa vụ thông báo và được sự đồng ý của Bên A
trước khi chuyển nhượng. Việc chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ phải thực hiện
đúng theo quy định của Luật Nhà ở và quy định của Bộ luật Dân sự về chuyển giao
quyền và nghĩa vụ.
3. Trong
trường hợp Bên B chuyển giao toàn bộ quyền và nghĩa vụ của mình trong hợp đồng
này cho bên thứ ba, Bên B phải thanh toán cho Bên A (hoặc một bên thứ ba do Bên
A uỷ quyền) một khoản phí thực hiện thủ tục chuyển giao theo quy định của Bên A
hoặc bên thứ ba được uỷ quyền.
ĐIỀU 10. CAM
KẾT VỚI PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, SỞ HỮU CHUNG
1. Bên B
được quyền sở hữu riêng đối với diện tích sàn căn hộ quy định tại Điều 1 Hợp
đồng này. Bên B được quyền sử dụng đối với các phần diện tích thuộc sở hữu
chung trong nhà chung cư.
2. Phần sở
hữu chung: Hành lang, sân, cầu thang, nhà để xe, lối thoát hiểm, vv...
3. Mức kinh
phí đóng góp cho quản lý vận hành nhà chung cư là: Quy đinh cụ thể tại thời
điểm các bên nhận bàn giao và được thống nhất với Ban quản trị nhà chung cư. Mức
kinh phí này có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm nhưng phải tính toán hợp lý, phù
hợp với thực tế, phù hợp với quy định của UBND thành phố Hà Nội và được hội
nghị nhà chung cư thông qua.
ĐIỀU 11. BẤT KHẢ KHÁNG
Bất khả kháng là sự kiện mang tính khách quan, không
lường trước được như: Hoả hoạn, lũ lụt, chiến tranh, nguy cơ xảy ra chiến
tranh, động đất hoặc các trường hợp mà một hoặc hai bên không thể thực hiện
được một hay nhiều điều khoản của hợp đồng này hoặc di sự thay đổi của pháp
luật, chính sách của nhà nước hoặc bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ngăn cấm.
Bên gặp
sự kiện bất khả kháng phải thông báo ngay cho bên kia biết để cùng tìm cách
giải quyết hoặc thực hiện các thủ tục để chấm dứt hợp đồng và hai bên cam kết
sẽ không khiếu kiện, khiếu nại gì liên quan đến hợp đồng này.
ĐIỀU 12. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hai bên
đồng ý bằng văn bản chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Trong trường hợp này, các
bên sẽ thoả thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt.
2. Bên A đơn
phương chấm dứt hợp đồng do Bên B chậm trễ thanh toán tiền mua nhà theo thoả
thuận tại khoản 1 Điều 6 của hợp đồng này.
3. Bên B đơn
phương chấm dứt hợp đồng: Trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng, Bên B
phải bồi thường một khoản phí tổn liên quan cho bên A, tương ứng 5% tổng giá
trị hợp đồng và chi phí thực hiện giao dịch chuyển nhượng. Bên A chỉ hoàn lại
số tiền cho Bên B khi đã hoàn thành bán được căn hộ trên cho một bên thứ ba.
4. Hợp đồng
đã thực hiện xong, theo đó, Bên A đã nhận đủ tiền thanh toán giá trị căn hộ và
Bên B đã nhận bàn giao căn hộ.
ĐIỀU 13. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng
này thì các bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng, hoà giải, các
bên không được tự ý khiếu nại, khiếu kiện tới các cơ quan chức năng. Trường hợp
các bên không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Toà án
nhân dân có thẩm quyền giải quyết.
ĐIỀU 14. CAM
KẾT CỦA CÁC BÊN
1. Bên A cam
kết nhà ở nêu tại Điều 1 của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của mình và không
thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật.
2. Bên B cam
kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về dự án và ngôi nhà dự định mua. Bên B
xác nhận là đã nghiên cứu kỹ và hiểu đầy đủ nội dung các điều khoản của hợp đồng
này trước khi ký kết.
3. Các bên
cam kết rằng mình có đủ quyền hạn, năng lực để ký kết hợp đồng và hoàn toàn
chịu trách nhiệm về những cam kết của mình trong hợp đồng này.
4. Việc ký
kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa
dối.
5. Hai
bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã quy định tại hợp đồng
này.
ĐIỀU 15. CÁC THOẢ THUẬN KHÁC
1. Mọi sửa
đổi bổ sung hợp đồng này phải được lập thành văn bản, có giá trị pháp lý như
nhau và là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này.
2. Các tài
liệu kèm theo hợp đồng: Bản vẽ mặt bằng tầng điển hình, mặt bằng căn hộ; Nội
quy quản lý sử dụng nhà chung cư; Chứng minh thư, hộ khẩu của Bên B (trường hợp
là cá nhân) hoặc quyết định thành lập/giấy đăng ký kinh doanh (là tổ chức).
3. Hợp đồng
này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký, đóng dấu (nếu có) vào hợp đồng.
4. Hợp đồng
này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bản có 08 (tám) trang, các bản đều có giá
trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản cùng thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
BÊN B
(ký
và ghi rõ họ tên)
|